Đại học sư phạm Tây Bắc là một trong những trường trọng điểm xuất sắc tỉnh Cam Túc. Đây là 1 trong 14 trường đại học ở khu vực phía tây Trung Quốc được nhà nước hỗ trợ. Hãy cùng Hocbongcis.vn khám phá những thông tin thú vị về đại học sư phạm Tây Bắc này nhé!
Lịch sử thành lập của đại học sư phạm Tây Bắc – Cam Túc
Được thành lập vào năm 1902, tiền thân của trường là đại học sư phạm quốc gia Bắc Bình.
Năm 1912, trường được đổi tên thành đại học sư phạm quốc gia Bắc Kinh.
Năm 1923, trường được đổi thành đại học quốc gia Bắc Bình. Cùng năm này, trường được đổi tên thành đại học sư phạm Cam Túc.
Năm 1981, trường được đổi tên thành đại học sư phạm Tây Bắc.
Vị trí địa lý
Trường tọa lạc tại thành phố Lan Châu, tỉnh Cam Túc, Trung Quốc. Tỉnh Cam Túc là 1 tỉnh trọng điểm phía Tây Bắc Trung Quốc. Là cửa ngõ thông ra biển và quốc tế của các quốc gia Tây Á. Ngoài ra Lan Châu cũng là một địa phương có nhiều dấu ấn văn hóa và địa thế chính trị quan trọng bậc nhất phía bắc Trung Quốc.
Chuyên ngành đào tạo
Trường hiện có khoảng gần 80 chuyên ngành đào tạo tổng hợp. Trong đó có những ngành học nổi bật được đánh giá cao
Lần xét duyệt
|
Thời gian
xét duyệt
|
Chuyên ngành
|
Hướng nghiên cứu
|
Kinh phí
xây dựng
|
Nguồn kinh phí
|
---|---|---|---|---|---|
Lần 1
|
2007.11
|
Tiếng Anh
|
giáo dục sư phạm |
80
|
Bộ tài chính – bộ giáo dục
|
Lần 2
|
2007.12
|
Toán học và ứng dụng
|
–
|
20
|
Bộ tài chính – bộ giáo dục
|
2007.12
|
Mỹ thuật
|
Kinh phí tự tài trợ
|
|||
Lần 3
|
2008.09
|
Ngôn ngữ Trung
|
20
|
Bộ tài chính – bộ giáo dục
|
|
2008.09
|
Địa Lý
|
Kinh phí tự tài trợ
|
|||
Lần 4
|
2009.09
|
Vật Lý
|
20
|
Bộ tài chính – bộ giáo dục
|
|
2009.09
|
Lịch sử
|
Bộ tài chính – bộ giáo dục
|
|||
Lần 6
|
2010.07
|
Hóa học
|
20
|
Bộ tài chính – bộ giáo dục
|
|
2010.07
|
Sinh học
|
20
|
Bộ tài chính – bộ giáo dục
|
||
Thứ tự
|
Tên ngành học
|
Năm phê duyệt
|
Khoa – viện trực thuộc
|
Giáo viên
phụ trách
|
---|---|---|---|---|
1
|
数学分析
|
2003
|
数学与统计学院
|
巩增泰
|
2
|
高等代数
|
2004
|
数学与统计学院
|
刘仲奎
|
3
|
模拟电子技术基础课程
|
2004
|
物理与电子工程学院
|
杨志民
|
4
|
量子力学教程
|
2004
|
物理与电子工程学院
|
陈宏善
|
5
|
中国文化史
|
2004
|
历史文化学院
|
李清凌
|
6
|
无机化学
|
2004
|
化学化工学院
|
宋玉民
|
7
|
政治经济学
|
2004
|
马克思主义学院
|
许信胜
|
8
|
社会学概论
|
2004
|
社会发展与公共管理学院
|
贾应生
|
9
|
西方哲学思想
|
2004
|
马克思主义学院
|
李朝东
|
10
|
自然地理学
|
2004
|
地理与环境科学学院
|
张勃
|
11
|
中国古代文学史
|
2005
|
文学院
|
赵逵夫
|
12
|
教育科学研究方法
|
2005
|
教育学院
|
王嘉毅
|
13
|
分析化学
|
2005
|
化学化工学院
|
杜新贞
|
14
|
20世纪中国文学史
|
2005
|
文学院
|
彭金山
|
15
|
实验心理学
|
2005
|
教育学院
|
周爱保
|
16
|
人体科学
|
2005
|
生命科学学院
|
俞诗源
|
17
|
遥感技术基础
|
2005
|
地理与环境科学学院
|
赵军
|
18
|
信息化教育
|
2005
|
教育技术学院
|
杨改学
|
19
|
仪器分析
|
2006
|
化学化工学院
|
杨武
|
20
|
敦煌学
|
2006
|
历史文化学院
|
李并成
|
21
|
数字电子技术
|
2006
|
物理与电子工程学院
|
马胜前
|
22
|
常微分方程
|
2006
|
数学与统计学院
|
马如云
|
23
|
心理测量学
|
2006
|
教育学院
|
王沛
|
24
|
中国古代史
|
2006
|
历史文化学院
|
李宝通
|
25
|
田径运动
|
2006
|
体育学院
|
陈仁伟
|
26
|
理论力学
|
2006
|
物理与电子工程学院
|
卢飞麟
|
27
|
扬琴
|
2006
|
音乐学院
|
郑培东
|
28
|
原子物理学
|
2007
|
物理与电子工程学院
|
董晨钟
|
29
|
普通语言学
|
2007
|
外国语学院
|
靳琰
|
30
|
歌曲写作基础
|
2007
|
音乐学院
|
李彦荣
|
31
|
美学
|
2007
|
文学院
|
王建疆
|
32
|
知识产权法
|
2007
|
法学院
|
李玉璧
|
33
|
世界现代史
|
2007
|
历史文化学院
|
刘云
|
34
|
有机化学
|
2008
|
化学化工学院
|
雷自强
|
35
|
政府经济学
|
2008
|
社会发展与公共管理学院
|
张文礼
|
36
|
植物生物学
|
2008
|
生命科学学院
|
陈学林
|
37
|
大学体育.球类选项
|
2008
|
体育学院
|
任莲香
|
38
|
马克思主义基本原理概论
|
2008
|
马克思主义学院
|
李朝东
|
39
|
英国文学史
|
2008
|
外国语学院
|
曹进
|
40
|
古代汉语
|
2008
|
文学院
|
周玉秀
|
41
|
心理统计学
|
2009
|
心理学院
|
周爱保
|
42
|
写作
|
2009
|
文学院
|
任遂虎
|
43
|
语文课程与教学论
|
2009
|
教育学院
|
靳健
|
44
|
中级笔译
|
2009
|
外国语学院
|
姜秋霞
|
45
|
物理化学
|
2009
|
化学化工学院
|
胡中爱
|
46
|
热力学统计物理
|
2009
|
物理与电子工程学院
|
段文山
|
47
|
微分几何
|
2009
|
数学与统计学院
|
刘建成
|
48
|
高等数学Ⅰ
|
2009
|
数学与统计学院
|
薛具奎
|
49
|
动物学
|
2010
|
生命科学学院
|
马正学
|
50
|
英语教育学
|
2010
|
外国语学院
|
武和平
|
51
|
化工基础
|
2010
|
化学化工学院
|
査飞
|
52
|
教师信息技术基础
|
2010
|
教育技术学院
|
郭绍青
|
53
|
新时期文学研究
|
2010
|
文学院
|
邵宁宁
|
54
|
数据结构
|
2011
|
计算机科学与工程学院
|
王治和
|
55
|
VisualBasic程序设计
|
2011
|
计算机科学与工程学院
|
任小康
|
56
|
中国历史要籍介绍及选读
|
2011
|
历史文化学院
|
田澍
|
57
|
公共管理学
|
2011
|
社会发展与公共管理学院
|
孙健
|
58
|
民法学
|
2011
|
法学院
|
吴国喆
|
59
|
化工原理
|
2012
|
化学化工学院
|
査飞
|
60
|
中学数学课程标准与教材研究
|
2012
|
教育学院
|
吕世虎
|
61
|
先秦诸子散文研究
|
2012
|
文学院
|
马世年
|
62
|
大学英语
|
2012
|
外国语学院
|
凌茜
|
63
|
化学信息检索
|
2012
|
化学化工学院
|
王荣民
|
64
|
中国传统文化
|
2012
|
传媒学院
|
徐兆寿
|
65
|
中国美术史
|
2013
|
美术学院
|
王玉芳
|
66
|
信息化教学
|
2013
|
教育技术学院
|
郭绍青
|
67
|
电动力学
|
2013
|
物理与电子工程学院
|
马书懿
|
68
|
Visualfoxpro程序设计
|
2013
|
计算机科学与工程学院
|
任小康
|
69
|
《诗经》《楚辞》研究
|
2013
|
文学院
|
韩高年
|
70
|
外国文学史
|
2014
|
文学院
|
李晓卫
|
71
|
中国近代史
|
2014
|
历史文化学院
|
李建国
|
72
|
英语写作
|
2014
|
外语学院
|
王琦
|
73
|
领导科学与艺术
|
2014
|
社会发展与公共管理学院
|
孙健
|
74
|
对外汉语教学法
|
2014
|
国际文化交流学院
|
Những đặc điểm nổi bật của đại học sư phạm Tây Bắc
Cơ sở vật chất Đại học Sư phạm Tây Bắc
Trường có diện tích khoảng là 960 mẫu Anh. Tổng diện tích xây dựng của trường là 892.000m2, trong đó các tòa nhà giảng dạy chiếm 307.000 m2. Tổng giá trị các thiết bị giảng dạy-nghiên cứu của trường lên đến 39 triệu nhân dân tệ.
Trường sở hữu :
- 1 phòng thí nghiệm kỹ thuật liên hợp quốc gia,
- 1 cơ sở nghiên cứu khoa học xã hội-nhân văn trọng điểm quốc gia,
- 1 viện nghiên cứu quốc gia,
- 3 trung tâm nghiên cứu của Bộ Giáo dục,
- 6 cơ sở nghiên cứu trọng điểm về khoa học xã hội-nhân văn cấp tỉnh,
- 4 phòng thí nghiệm trọng điểm cấp tỉnh,
- 19 trung tâm nghiên cứu cấp tỉnh,
- 9 trung tâm nghiên cứu kỹ thuật cấp tỉnh….
Đội ngũ sinh viên và giảng viên đại học sư phạm Tây Bắc
Trường hiện có 35.500 sinh viên đang theo học. Trong đó có 17.700 sinh viên đại học, 422 sinh viên tiến sĩ, 7.970 sinh viên cao học và 415 sinh viên nước ngoài.
Ngoài ra, trường hiện có 2.200 giảng viên. Trong đó có:
- 330 người có chức danh cao cấp,
- 725 người có chức danh cấp phó,
- 662 tiến sĩ,
- 917 thạc sĩ, 308 giáo sư,
- 559 phó giáo sư,
- 137 giám sát tiến sĩ,
- 2 thạc sĩ văn hóa dân tộc,
- 2 giáo sư “Học giả Trường Giang”,
- 1 thạc sĩ dạy học quốc gia,
- 2 lao động tiên tiến,
- 1 nhà giáo xuất sắc toàn quốc,
- 5 chuyên gia trẻ có đóng góp xuất sắc cho đất nước…
Quan hệ quốc tế trường sư phạm Tây Bắc
Nhà trường rất chú trọng đến hợp tác và giao lưu quốc tế. Trường tích cực thúc đẩy các chiến lược phát triển quốc tế với đại học Bang Central Tennessee và đại học Bang Nam Illinois (Hoa Kỳ), đại học Khartoum (Sudan), đại học Wolverhampton (Vương quốc Anh), đại học sư phạm quốc gia Belarus, đại học Auckland (New Zealand)….
Thành tích đào tạo Đại học Sư phạm Tây Bắc
Trường có thế mạnh về nghiên cứu khoa học. Trường đã đạt nhiều giải thưởng nghiên cứu khoa học cấp cao với hơn 630 giải thưởng cấp tỉnh. Trong đó có:
- 10 giải thưởng thành tích xuất sắc trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn,
- 11 giải thưởng thành tích xuất sắc trong nghiên cứu khoa học cấp quốc gia,
- 2 giải tiến bộ khoa học-công nghệ cấp quốc gia,
- 1 giải nhì về giải thưởng nghiên cứu khoa học xuất sắc của Bộ Giáo dục….
Học bổng CIS Đại học sư phạm Tây Bắc
Trường đại học sư phạm Tây Bắc cấp các chỉ tiêu học bổng giáo viên tiếng Trung Quốc tế cho các hệ đào tạo
- Tiến sĩ
- Thạc sĩ
- Đại học
- Ngôn ngữ ngắn hạn: 1 năm tiếng – 1 học kì
Điều kiện xin chương trình học bổng CIS đại học sư phạm Tây Bắc
- Không phải là công dân Trung Quốc, có hộ chiếu phổ thông – còn hạn;
- Tuổi xin học bổng phù hợp yêu cầu chương trình ứng tuyển;
- Nhân thân tốt;
- Sức khỏe tốt;
- Có năng lực học tập phù hợp với chương trình đang ứng tuyển;
- Có chứng chỉ tiếng Trung theo yêu cầu.
Săn học bổng Trung Quốc cùng Du học Hicampus
Đến với Du học Hicampus bạn sẽ nhận được sự tư vấn từ các tư vấn viên có nhiều kinh nghiệm chuyên môn về du học Trung Quốc cũng như kinh nghiệm học tập tại quốc gia này. Hicampus sẽ giúp bạn giải quyết những vấn đề khó khăn trong việc xử lí hồ sơ và tìm kiếm cơ hội du học phù hợp với bạn nhất.